Đồng đỏ và đồng thau là hai kim loại đồng được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực của đời sống. Tuy nhiên, nhiều người vẫn thường hay nhầm lẫn về hai loại hợp kim này. Cùng Phế liệu Hoàng Ngọc Diệp tìm hiểu đồng đỏ và đồng thau khác nhau như thế nào, đặc tính và ứng dụng của từng loại để sử dụng chúng một cách hiệu quả, tối ưu.
Đồng đỏ là gì? Đặc tính và ứng dụng thực tế
Đồng đỏ chính là đồng nguyên chất, có màu đỏ đặc trưng, được tạo nên từ quặng đồng với độ tinh khiết trên 99%. Đặc tính nổi trội nhất của kim loại này chính là tính dẻo với khả năng biến dạng linh hoạt. Chỉ với vài giọt đồng đỏ, người ta có thể kéo dài đến 2000m hoặc dát mỏng như tờ giấy.
Đồng đỏ có khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện rất tốt, chống oxy hóa cao, có thể sử dụng trong các môi trường khắc nghiệt như khu vực có độ ẩm cao, khu vực có axit, kiềm, nước biển…Nhờ những đặc tính ưu việt mà kim loại này được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực, đời sống. Tiểu biểu như:
- Ngành công nghiệp: Thiết bị điện, đồng hồ đo, ống dẫn khí, ống dẫn nước, dây dẫn điện…
- Trang trí nội thất: Các chi tiết trang trí của tòa nhà, bồn rửa, bồn tắm, đèn trang trí…
- Ngành điện lạnh: ống đồng trong tủ lạnh, máy điều hoà, kho đông lạnh, hệ thống làm mát…
- Ngành y học: điều chế thuốc chữa lành vết thương, thuốc kháng sinh, dụng cụ y tế để đảm bảo sự kháng khuẩn, tiệt trùng tốt.
- Nghệ thuật: Dùng để điêu khắc tranh, tượng có ý nghĩa về phong thuỷ, tôn giáo…
Đồng thau là gì? Đặc tính và ứng dụng thực tế
Đồng thau (còn được gọi là latông hay brass) là hợp kim của đồng nguyên chất và kẽm, có màu đặc trưng là màu vàng sáng. Tuy nhiên, màu sắc của đồng thau sẽ có sự thay đổi tuỳ thuộc vào tỷ lệ giữa đồng và kẽm.
Latông có độ cứng tốt hơn đồng đỏ nhưng tính dẻo lại kém hơn. Thông thường, tỷ lệ kẽm trong hợp kim đồng nhỏ hơn 45%. Nếu vượt quá tỉ lệ này sẽ khiến đồng thau rất cứng và giòn, dễ bị vỡ nứt khi va chạm mạnh. Đồng thau có khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện tương đối tốt, chống oxy hóa, chống ăn mòn cao, độ bền vượt trội.
So với đồng đỏ thì đồng thau được ứng dụng rộng rãi hơn trong công nghiệp và đời sống, cụ thể:
- Trang trí nội, ngoại thất: Khoá chốt, tay nắm cửa, khung viền cửa, tranh phù điêu, đồ nội thất trong nhà, lu đồng, lư hương…
- Công nghiệp: Làm bánh răng, vòng bi, van, các khớp nối của các hệ thống ống dẫn, thiết bị máy móc trong ngành điện.
- Cơ khí: Đinh vít, bulong, con tán, các chi tiết trong ống tản nhiệt của máy móc…
- Quân sự: Dùng làm hộp đựng vũ khí, đầu đạn, vỏ đạn dược.
Sự khác nhau giữa các kim loại đồng
Về cơ bản, đồng đỏ và đồng thau có đặc tính khá giống nhau. Tuy nhiên, đồng đỏ sẽ có những tính năng ưu việt và hoàn hảo hơn. Dưới đây là bảng so sánh cụ thể giúp bạn hiểu rõ điểm khác nhau giữa hai kim loại đồng.
Đặc điểm | Đồng thau | Đồng đỏ |
Màu sắc | Vàng sáng, ngoài ra có thể thay đổi tuỳ vào tỷ lệ kẽm có trong hợp kim. | Màu đỏ đặc trưng |
Dẫn điện/ nhiệt | Tốt | Tốt hơn |
Độ tinh khiết | Có thêm các kim loại khác như kẽm và một số chất phụ gia khác. | Tinh khiết trên 99% |
Độ dẻo | Có độ dẻo nhất định, nhưng cứng hơn đồng nguyên chất, độ giòn phụ thuộc vào tỷ lệ kẽm trong hợp kim. | Độ dẻo cao, có thể kéo dài hoặc dát mỏng dễ dàng. |
Khả năng chống oxy hóa | Kém hơn so với đồng đỏ, nếu tỷ lệ kẽm càng cao thì khả năng chống oxy càng kém. | Chống oxy hóa cực tốt trong các môi trường bình thường hoặc môi trường có tính axit, kiềm. |
Giá thành | Rẻ hơn đồng đỏ | Đắt hơn đồng thau |
Hiểu rõ đồng đỏ và đồng thau khác nhau như thế nào giúp bạn phân biệt hai loại đồng này để sử dụng phù hợp với từng mục đích. Nếu bạn đang có các sản phẩm làm từ đồng hoặc các hợp kim của đồng đã cũ, không dùng đến cho thể liên hệ với Phế liệu Hoàng Ngọc Diệp để được thu mua với giá cao. Chúng tôi sẽ giúp bạn phân loại, định giá phế liệu một cách chính xác, hỗ trợ thu gom tận nơi, trả lại mặt bằng gọn gàng, sạch sẽ.
CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU HOÀNG NGỌC DIỆP